Gạch Nung Là Gì ? Giá Gạch Đất Nung Mới Nhất 11/2024

Gạch nung là loại gạch được sử dụng phổ biến hiện nay, một trong những sản phẩm chính được sử dụng trong xây dựng. Vậy loại gạch nung là gì? Ưu và nhược điểm ra sao? Kích thước gạch nung như thế nào và được phân thành bao nhiêu loại?. Cùng tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây.

Gạch nung là gì?

Gạch nung là gạch được sản xuất từ 100% đất sét cùng một ít chất phụ gia kèm theo. Nung ở nhiệt độ cao thích hợp để đạt thành phẩm theo yêu cầu. Gạch nung được xem là loại gạch truyền thống ở nước, nó còn gọi là gạch đất sét nung hoặc gạch đỏ vì bên ngoài có màu đỏ cam tự nhiên và đẹp mắt

Gạch nung là loại gạch truyền thống được ưa chuộng vì đẹp, dễ xây và giá thành khá rẻ

Tham khảo thêm thông tin về gạch xây nhà bạn nên biết:

Ưu điểm của gạch nung

  • Màu đỏ sẫm hoặc màu đỏ hồng, cấu tạo gạch đặc và chắc chắn
  • Có khả năng chống thấm tương đối tốt hơn so với những gạch rỗng khác.
  • Gạch đất nung có khả năng chịu lực cũng như khả năng chống thấm cao như tường móng, tường bao.
  • Chất lượng của gạch đa dạng phù hợp từng nhu cầu khác nhau, giảm dần theo 3 loại là A1, A2 và B.
  •  Gạch rỗng 6 lỗ có tác dụng làm lớp chống nóng trên mái nhà.
  •  Gạch rỗng 4 lỗ là loại gạch thông dụng để xây tường dày 10cm.
Gạch nung có nhiều ưu điểm và được ưa chuộng

Nhược điểm của gạch đất nung

  • Gạch đất nung có khả năng cách nhiệt, cách âm rất kém.
  • Trong quá trình sản xuất thải nhiều khí độc ra môi trường có khả năng gây ô nhiễm cho môi trường.
  • Ảnh hưởng đến sức khỏe do khói bụi từ những lò gạch đất nung tỏa ra không khí tạo nồng độ chất CO2 rất cao.
  • Cần lớp sơn bảo hộ khi thi công ở những môi trường ẩm ướt như nhà vệ sinh, ao hồ, bể bơi,…

Cần tư vấn báo giá đá xây dựng  rẻ hơn thị trường đến 5% tại đây:

  1. Đá 0x4
  2. Đá 1×2
  3. Đá 4×6
  4. Đá mi
  5. Đá dăm
  6. Đá hộc
  7. Đá chẻ

Các loại gạch nung phổ biến

Gạch nung trên thị trường hiện nay rất đa dạng, chính vì thế khi tiến hành xây dựng bạn nên tìm hiểu kỹ để chọn được loại gạch phù hợp với  từng bộ phận công trình cần thi công xây dựng. Hiện nay, nói đến gạch nung phải kể đến 2 loại gạch được sử dụng phổ biến nhất là: gạch đặc (gạch đỏ đặc) và gạch lỗ ( gạch rỗng).

Gạch đỏ đặc

Là loại gạch đặc nguyên khối, có hình chữ nhật cùng các mặt phẳng, bên trên có rãnh, số lượng rảnh còn tùy vào nhà sản xuất. Đường kính đạt tối đa 16mm, góc cạnh vuông vức đều đặn.

Tên gạch Chỉ tiêu kỹ thuật TCVN Phương pháp thử Quy cách mẫu
Gạch đặc đất sét nung Độ bền và uốn TCVN 1451 : 1986 TCVN 355-2÷3:2009 Lấy 50 viên bất kỳ từ mỗi lô
Độ hút nước % > 8 và < 18 TCVN 6355-4:2009

Ngoài ra gạch đặc còn được phân thành các cấp độ khác nhau như A1, A2, B. Có ưu điểm vượt trội: cường độ chịu lực tốt, khả năng chống thấm, tuy nhiên trọng lượng nặng, chi phí đắt hơn, tiến độ thi công bị ảnh hưởng.

Được ứng dụng rộng rãi nhờ quá trình sản xuất được nén chặt và được nung ở nhiệt độ cao, thường được sử dụng trong các công trình xây dựng từng nhà. Mang lại độ chắc chắn, an toàn tuyệt đối cho quá trình thi công và sử dụng.

Gạch lỗ (gạch ống)

Gạch lỗ gồm 2 lỗ, 4 lỗ và 6 lỗ

Gạch lỗ thuộc dòng gạch đất nung được sản xuất từ nguồn nguyên liệu chính từ đất sét. Sử dụng nguồn nhiệt lớn để nung gạch lỗ xây nhà. Gạch lỗ được chia thành nhiều loại khác nhau như: gạch 2 lỗ, gạch 4 lỗ, gạch 6 lỗ,… Quy trình sản xuất giống nhau, nhưng tùy thuộc vào số lỗ mà người ta sử dụng ở những khu vực khác nhau.

Đặc điểm Gạch nung 2 lỗ Gạch nung 4 lỗ Gạch nung 6 lỗ
Nguyên liệu Sản xuất từ đất sét
Cấu tạo 2 lỗ tròn 4 lỗ tròn và 4 lỗ vuông 6 lỗ tròn
Đặc tính Sử dụng cho các kết cấu ít chịu lực và không ẩm ướt Sử dụng dụng ở vị trí ít chịu tải Sử dụng cho các kết cấu ít chịu lực và không ẩm ướt
Ưu điểm
  • Trọng lượng nhẹ
  • Dễ vận chuyển, thi công
  • Giảm tải trọng kết cấu dầm cột.
  • Giảm chi phí.
  • Cách âm, cách nhiệt, chống thấm, chống nóng tốt
  • Giá thành rẻ
  • Trọng lượng tương đối nhẹ
  • Tiết kiệm sức lao động.
  • Chống nóng tốt
  • Trọng lượng nhẹ
  • Dễ dàng thi công. Giảm thiểu kết cấu và chi phí đầu tư. Giá thành khá rẻ.
Nhược điểm
  • Tính chịu lực không cao Khả năng chống thấm kém,
  • Ít thi công ở khu vực ẩm ướt như nhà tắm, bể nước.
Chỉ dùng ở những vị trí không hoặc chịu tải trọng ít
  • Khả năng chịu lực chưa tốt
  • Khoan hoặc đóng tường dễ bị vỡ
Ứng dụng Các công trình Xây dựng tường 10, xây nhà cao tầng Xây tường ngăn bên trong với độ dày 150 mm

Kích thước gạch nung các loại

Hiện nay, gạch nung là loại có đa dạng các kích cỡ phục vụ nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.

Kích thước gạch đỏ đặc

Kích thước trung bình (dài x rộng x cao) khoảng 220 x 105 x 55 (mm). Có khối lượng 2- 2.5 kg/viên. Gạch đặc được chia thành 3 loại, chất lượng giảm dần từ A1, A2 đến B. Gạch đặc thường được sử dụng cho các công trình chịu áp lực lớn như: nhà công nghiệp, bể nước, hầm móng,…

Kích thước gạch lỗ

Stt Loại gạch Kích thước (mm)
1 Gạch 2 lỗ 200 x 95 x 55,

220 x 105 x 60

2 Gạch 4 lỗ 190x80x80
3 Gạch 3 lỗ 220 x 105 x 60
4 Gạch 6 lỗ 220 x 150 x 105,

210 x 100 x 150

5 Gạch 11 lỗ 220 x 105 x 60

Kích thước gạch đỏ xây không trát

Stt Loại gạch Kích thước
1 Gạch đặc không trát sầm 220x110x60mm
2 Gạch 2 lỗ không trát 210x100x60mm
3 Gạch không trát 3 lỗ xém chéo 210x100x60mm
4 Gạch lỗ không trát (3 lỗ, 11 lỗ) 210x100x60mm

Quy trình sản xuất gạch nung

Chuẩn bị nguồn đất sét đã được đào và trộn với nước sau đó trộn nhuyễn rồi đưa vào khuôn (bằng máy hoặc thủ công) để in ra viên. Nguồn nhiên liệu để đốt lò là củi, than đá trộn bùn làm thành viên hoặc khí thiên nhiên được đặt bên dưới lò. Tiến hành nung gạch trong nhiều giờ đồng hồ đợi khi gạch chuyển sang màu đỏ cam, cam đỏ hoặc nâu đậm thì tắt lò đợi đến khi nguội thì lấy gạch ra.

Sản xuất gạch nung trải qua nhiều giai đoạn

Thành phần của một viên gạch

  • Silica (cát): 50% – 60%
  • Alumina (sét): 20% – 30%
  • Vôi: 2 – 5%
  • Oxit sắt: 5 – 6%, không được vượt quá 7%
  • Magiê: dưới 1%

Quá trình nung gạch đỏ

  • Đốt nóng: đốt gạch trong lò nung đạt nhiệt độ 4500 độ C, đốt cháy hoàn toàn tạp chất hữu cơ.
  • Nung: Nhiệt độ nung là 1000 – 10.000 độ C, đảm bảo quá trình biến đổi của các thành phần khoáng chất diễn ra trọn vẹn nhầm tạo ra sản phẩm có cường độ cao, màu sắc đúng tiêu chuẩn của gạch

Quá trình khi tiến hành làm nguội và cho gạch ra khỏi lò phải thực hiện từ từ. Không nên thực hiện đột ngột gạch sẽ dễ bị nứt, nhiệt độ hợp lý để đưa gạch ra là khoảng 50 độ C.

Giá gạch nung hiện nay

Hiện nay trên thị trường có nhiều đơn vị cung cấp gạch nung ra thị trường với nhiều mẫu mã phóng phú, đa dạng cùng mức giá khác nhau. Tuy nhiên để đảm bảo an toàn hãy tìm đến những đơn vị cung cấp uy tín và được nhiều người tin tưởng. Dưới đây là bảng giá gạch đỏ nung của Công ty VLXD Vina CMC chúng tôi.

Bảng giá gạch đỏ mới nhất

Stt Tên sản phẩm Đvt Giá (1 viên)
1 Gạch đặc đ/viên 1100 đ
2 Gạch nung 2 lỗ đ/viên 1050 đ
3 Gạch nung 4 lỗ đ/viên 2400 đ
4 Gạch nung 6 lỗ đ/viên 2750 đ

Lưu ý bảng giá gạch đỏ chỉ mang tính tham khảo và có thể thay đổi tùy theo thị trường vào những khoảng thời gian khác nhau. Vui lòng liên hệ hotline: 0977 686 777 của chúng tôi để được báo giá miễn phí.

Giá cát xây dựng mới nhất đầy đủ các loại (rẻ hơn đến 5%) tại đây:

  1. Báo giá cát san lấp
  2. Báo giá cát xây tô
  3. Báo giá cát bê tông
  4. Báo giá cát vàng
  5. Báo giá cát đen

Đơn vị cung cấp gạch nung giá rẻ, chất lượng tại TpHCM

Công ty VLXD Vina CMC rất vinh dự khi trở thành nhà cung cấp gạch xây dựng nói chung và gạch đất nung nói riêng uy tín trên thị trường, chất lượng đảm bảo, mức giá rẻ cạnh tranh, quan trọng chúng tôi được nhiều khách hàng đánh giá cao cả về sản phẩm lẫn dịch vụ.

Mua gạch nung giá rẻ tphcm

Sản phẩm gạch nung tại Vina CMC của chúng tôi được sản xuất trên công nghệ hiện đại phù hợp với mọi điều kiện xây dựng và đảm bảo thân thiện với môi trường. Chung tôi cam kết đảm bảo cho mọi công trình của quý khách đều sẽ bền đẹp, chắc chắn và tồn tại mãi theo thời gian.

Liên hệ ngay với chúng tôi để sở hữu gạch đỏ giá rẻ nhất thị trường

CÔNG TY TNHH VLXD VINA CMC