Bạn đang tìm hiểu về cát xây dựng ? Bạn cần báo giá cát xây dựng mới nhất ? Bạn cần mua cát xây nhà, công trình nhưng chưa biết mua ở đâu đảm bảo chất lượng, giá rẻ, uy tín ? Hãy liên hệ ngay với công ty VLXD Vina CMC chúng tôi.
Công ty VLXD Vina CMC chuyên cung cấp cát đá, vật liệu xây dựng tại Quận 1, Quận 2, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 7, Quận 8, Quận 9, Quận 10, Bình Thạnh, Bình Tân, Tân phú, Tân Bình, Củ Chi, Hóc Môn, nhà Bè với những ưu thế vượt trội như:
- Hệ thống kho bãi ở khắp các quận huyện trong thành phố, đưa vật liệu đến tận công trình cho khách hàng nhanh nhất, với chi phí thấp nhất
- Cam kết cát xây dựng đạt chuẩn chất lượng, đẹp, sạch
- Giá cát xây dựng tại Vina CMC là giá gốc tốt nhất thị trường
- Chi phí vận chuyển cực rẻ vì chúng tôi có hệ thống xe chuyên dụng lớn
Báo giá cát xây dựng hiện nay tại tphcm
Công ty VLXD Vina CMC xin gửi đến quý khách hàng bảng báo giá cát xây dựng mới nhất hiện nay để quý khách tham khảo. Bảng giá cát xây dựng này gồm cát san lấp, xây tô, đổ bê tông, … đáp ứng mọi yêu cầu khách hàng
Xin lưu ý: bảng báo giá chỉ áp dụng cho các quận huyện tại tphcm, ở tỉnh vui lòng liên hệ với chúng tôi. Mức giá cát xây dựng thường biến động và thay đổi theo thị trường, số lượng đặt hàng và các yếu tố khác, vì vậy có thể ở thời điểm quý khách đang xem, bảng giá cát xây dựng này đã thay đổi. Vì vậy để có báo giá chính xác nhất, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi.
1/ Bảng giá cát xây dựng bao nhiêu tiền 1 khối ?
STT | Loại cát xây dựng | Đơn Giá VNĐ/M3 |
1 | Cát san lấp | 135,000 |
2 | Cát xây tô | 145,000 |
3 | Cát xây tô sàng | 160,000 |
4 | Cát bê tông hạt to | 325,000 |
5 | Cát bê tông hạt trung loại 1 | 265,000 |
6 | Cát bê tông hạt trung loại 2 | 220,000 |
7 | Cát bê tông trộn | 200,000 |
2/ Bảng giá cát xây dựng bao nhiêu tiền 1 xe ?
Loại cát xây dựng | Xe 1 tấn | Xe 2,5 tấn | Xe 15 tấn |
Cát san lấp | 275,000 | 835,000 | 830,000 |
Cát xây tô | 295,000 | 895,000 | 890,000 |
Cát xây tô sàng | 325,000 | 985,000 | 980,000 |
Cát bê tông hạt to | 405,000 | 1,225,000 | 1,220,000 |
Cát bê tông hạt trung loại 1 | 655,000 | 1,975,000 | 1,970,000 |
Cát bê tông hạt trung loại 2 | 535,000 | 1,615,000 | 1,610,000 |
Cát bê tông trộn | 445,000 | 1,345,000 | 1,340,000 |
3/ Giá cát xây dựng bao nhiêu tiền 1 bao ?
- Cát xây tô (hạt mịn) : 22.000/ 1 bao
- Cát Bê Tông (hạt vàng) : 27.000/ 1 bao
- Cát hồng ngự (hạt mịn) : 22.000/ 1 bao
- Cát bê tông (hạt len, đen) : 27.000/ 1 bao
- cát vàng (hạt nhỏ dùng cho xây và tô) : 22.000/ 1 bao
4/ Lưu ý về đơn giá cát xây dựng
- Mức giá cát xây dựng trên chưa bao gồm 10% VAT
- Đã bao gồm phí vận chuyển tại các quận huyện thuộc tphcm
- Khách hàng có nhu cầu mua cát xây dựng số lượng lớn vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi để nhận ưu đãi về giá, chính sách chiết khấu
- Cam kết đúng chất lượng, tiêu chuẩn
- Vận chuyển đến tận công trình, cam kết đúng tiến độ
Cát xây dựng là cát gì ?
Cát xây dựng là cát dùng trong xây dựng, là loai vật liệu được sử dụng cho bất cứ công trình nào, dù lớn hay nhỏ đều không thể thiếu cát xây dựng. Mỗi loại cát xây dựng (cát vàng bê tông, cát san lấp, cát xây hay cát trộn vữa,…) đều có những đặc tính vật lí, kĩ thuật, thành phần và tính chất khác nhau.
Cát xây dựng là nguyên vật liệu xây dựng dạng hạt, có nguồn gốc tự nhiên bao gồm những hạt đá và những khoáng vật nhỏ mịn. Kích thước trung bình của các hạt cát xây dựng nằm trong khoảng từ 0,0625mm đến 2mm (tiêu chuẩn Hoa Kỳ) hoặc từ 0,05mm tới 1mm (tiêu chuẩn Nga và Việt Nam).
Kích thước hạt cát dùng trong xây dựng khác với hạt bụi và sỏi. Thông thường, hạt cát xây dựng lớn hơn hạt bụi nhưng nhỏ hơn kích thước hạt sỏi. Nếu dùng tay nắm hoặc sờ vào các hạt cát chúng ta có cảm giác nhám nhám, sần, cộm ở tay chứ không trơn tuột như bùn hoặc bụi.
Cát xây dựng là tên gọi là cát xây nhà, công trình, nó lại được phân chia thành nhiều loại phục vụ các hạng mục riêng của công trình như: cát xây, cát tô, cát san lấp, cát đổ bê tông, cát vàng, cát đen, … Mỗi loại có đặc điểm, tính chất, ưu nhược điểm khác nhau, thích hợp đặc biệt với từng hạng mục khác nhau. Đặc biệt giá thành cũng khác nhau. Cần lựa chọn đúng loại cát để đảm bảo chất lượng công trình và tiết kiệm chi phí
Cát xây dựng có nguồn gốc từ cát thạch anh, đây là loại cát phổ biến nhất trên Trái đất hiện nay, với thành phần chính là silica, chúng tồn tại ở lớp vỏ Trái đất. Thông qua quá trình phong hóa của lớp vỏ Trái đất trong thời gian hàng triệu năm dẫn đến sự biến đổi hình thành cát, cùng với các dòng chảy của nước liên tục bào mòn đất đá, phá vỡ các khối đá lớn tạo thành những hạt cát.
Những hạt cát này được gió và nước tác động, vận chuyển từ nơi này đến nơi khác, sau đó trầm lắng lại thành các cồn cát, đùn cát, bãi bồi cát, bãi cát ngầm tại những dòng sông hoặc bãi biển.
Ngày nay, cát xây dựng nhà cửa, công trình được khai thác chủ yếu từ các bãi cát, cồn cát ở sông, suối, …(Người ta đang cố gắng sử dụng cát biển để xây dựng nhưng cần phải nghiên cứu và kiểm nghiệm thêm). Mỗi khu vực khác nhau sẽ khai thác được một loại cát với tính chất khác nhau, đáp ứng các công việc cụ thể trong các hạng mục xây dựng
Thành phần phổ biến nhất của cát xây dựng là silica (SiO2 hay silic đioxit), có khả năng chống phong hóa tốt do tồn tại ở dạng thạch anh có độ cứng tốt và độ trơ về mặt hóa học. Là loại cát được khai thác ở các khu vực, môi trường đất liền trong thềm lục địa.
Thực tế cho thấy thành phần cát xây dựng có sự biến động và phụ thuộc rất lớn vào lớp đất, đá và các điều kiện khác tại khu vực hình thành nên chúng:
- Ở các vùng duyên hải nhiệt đới, cận nhiệt đới tồn tại các loại cát trắng có thành phần chủ yếu là đá vôi bị xói mòn và các mảnh vụn từ san hô hay mai (vỏ) của động vật cùng các vật liệu hữu cơ khác.
- Các đùn cát thạch cao ở bang New Mexico (Hoa Kỳ)
- Cát sa thạch với hàm lượng fenspat tương đối nhiều, có nguồn gốc từ quá trình phong hóa và xói mòn của đá granite.
- Một số loại cát khác còn chứa manhetit, chloride, glauconit hay thạch cao. Cát chứa nhiều manhetit thường có màu sẫm tới đen, giống như cát có nguồn gốc từ đá bazan núi lửa và obsidian
- Cát chứa nhiều chloride, glauconit thông thường có màu xanh lục, như cát có nguồn gốc từ bazan với hàm lượng olivin lớn.
- Nhiều loại cát khác ở khu vực Nam Âu, chứa các tạp chất sắt trong các tinh thể thạch anh của cát, tạo ra cát có màu vàng sẫm.
- Cát trầm lắng tại những khu vực chứa ngọc hồng lựu và một số khoáng vật có sức kháng phong hóa tốt, bao gồm một lượng nhỏ các loại đá quý.
Tiêu chuẩn cát xây dựng là tập hợp những yêu cầu kỹ thuật đối với vật liệu cát dùng cho các hạng mục xây dựng công trình được nhà nước quy định, khi các đơn vị thi công xây dựng công trình phải tuân theo các tiêu chuẩn này.
Các tiêu chuẩn cát trong xây dựng thường được sử dụng tại Việt Nam hiện nay như:
- TCVN 1770:1986
- TCXD 127:1985 Tiêu chuẩn cho cát mịn để đổ bê tông và trát vữa xây dựng
- TCVN 7570 : 2006 – Tiêu chuẩn cho cốt liệu cho bê tông và vữa.
3.1/ Yêu cầu về thành phần hạt cát
Kích cỡ thành phần hạt cát xây dựng dựa vào tỷ lệ lọt sàn được chia thành 2 loại: cát thô và cát mịn
Kích thước lỗ sàng | Tỷ lệ hạt lọt sàng trên lưới (% khối lượng) | |
Cát thô (%) | Cát mịn (%) | |
2.2 (mm) | Từ 0 đến 20 | 0 |
1.25 (mm) | Từ 15 đến 45 | Từ 0 đến 15 |
630 (mm) | Từ 35 đến 70 | Từ 0 đến 35 |
315 (mm) | Từ 65 đến 90 | Từ 5 đến 65 |
140 (mm) | Từ 90 đến 100 | Từ 65 đến 90 |
3.2/ Yêu cầu về hàm lượng tạp chất trong cát xây dựng
Tạp chất | Sét cục và các tạp chất dạng cục | Hàm lượng bùn, bụi, sét |
Bê tông cấp cao hơn B30 | Không được có | <1,50 % |
Bê tông cấp thấp hơn và bằng B30 | <0,25 % | <3,00 % |
Vữa | <0,50 % | <10,00 % |
3.3/ Hàm lượng ion Cl– trong cát
3.4/ Tiêu chuẩn phân loại cát hiện nay
Để phân loại cát xây dựng, người ta dựa vào các chỉ tiêu cơ bản như: modun độ lớn, khối lượng thể tích, khối lượng hạt nhỏ hơn 0.14mm. Thực tế, người ta chia thành 4 loại theo kích thước, gồm: to, vừa, nhỏ và rất nhỏ theo bảng sau:
Tên các chỉ tiêu | Mức theo nhóm cát | |||
To | Vừa | Nhỏ | Rất nhỏ | |
Mô đun độ lớn | > (2,5 – 3,3) | 1 – 2,5 | 1-2 | 0,7-1 |
Khối lượng thể tích xốp, kg/m3. | >1400 | >1300 | >1200 | >1150 |
Lượng hạt nhỏ hơn 0,14mm, tính bằng % khối lượng cát. | <10 | <10 | <20 | <35 |
Hình ảnh các loại cát sử dụng trong xây dựng
Các loại cát xây dựng
Hiện nay, cát xây dựng có các loại phổ biến là cát vàng, cát đen, cát san lấp. Từ 3 loại cát này, người ta kết hợp với nhau để tạo ra các loại cát đáp ứng các hạng mục công trình cụ thể như: san lấp mặt bằng, làm vữa xây, vữa tô trát, đổ bê tông, … Chúng ta cùng tìm hiểu chi tiết về các loại cát xây dựng này ngay sau đây.
1/ Cát san lấp nền, mặt bằng
Cát san lấp là loại cát xây dựng chuyên sử dụng cho các hạng mục san lấp mặt bằng, lấp nền công trình xây dựng. Cát lấp có khả năng chịu tải, chịu lực lớn, là lớp đệm vô cùng hiệu quả cho các nền đất yếu, nhão, dễ bị sụt lún. Lưu ý: chiều dày các lớp đất yếu nhỏ hơn dưới 3 mét.
Cát san lấp mặt bằng xây dựng là loại cát đen có lẫn tạp chất, có kích cỡ hạt không đồng đều. Đây là loại cát xây dựng có giá rẻ nhất trong các loại cát, chỉ bằng ⅓ giá cát bê tông
2/ Cát xây tô
Cát xây tô là loại cát xây dựng chuyên dùng trộn vữa xây, vữa tô công trình, hạt cát xây tô cần đảm bảo về độ lớn, độ sạch cao, và gần như không lẫn tạp chất, bùn bụi. Chúng thường có màu nâu sẫm chuyên dùng trong xây và trát tường, láng nền. Độ mịn, độ xốp cao với kích thước nhỏ, thành phần hạt mịn dễ dàng tạo nên bề mặt tường, nền công trình đẹp, láng bóng.
Cát xây nhà, tô tường cần đạt các tiêu chuẩn cơ bản sau:
- Mô đun >= 0,7 mm
- Hàm lượng muối gốc sunphat , sunphit trong thành phần hạt phải <= 1% tổng khối lượng.
- Hàm lượng bùn sét, hữu cơ <= 5% tổng khối lượng
- Không được chứa sỏi có đường kính từ 5-10 mm
- Không được chứa đất sét, á sét và các tạp chất khác ở dạng cục
3/ Cát bê tông
Cát bê tông là loại cát xây dựng chuyên dùng cho hạng mục đổ bê tông công trình, là loại cát vàng có kích thước hạt lớn, sạch, để làm tăng độ kết dính của các thành phần bê tông như: cát, đá, xi măng, nước …
Cát bê tông thường được rửa trước khi đưa vào sử dụng để đảm bảo độ sạch, đồng thời được sàng qua các lưới sàng cát có kích thước nhất định đảm bảo cát có cỡ hạt lớn hơn 0,25 mm, sắc cạnh, có khối lượng thể tích khoảng 1400 kg/m3.
Thành phần cấu tạo hạt cát đổ bê tông và hàm lượng các tạp chất có trong cát được quy định dựa vào các yếu tố cơ bản sau:
- Kích cỡ hạt cát: >= 0,25 mm
- Mô đun: từ 2,0 – 3,3 mm
- Hàm lượng muối gốc sunphát: <= 1% tổng khối lượng cát.
- Hàm lượng sỏi đường kính từ 5 – 10 mm: <= 5% tổng khối lượng.
- Hàm lượng mica: <=1% tổng khối lượng.
- Khối lượng thể tích khoảng 1400 kg/m3.
4/ Phân biệt các loại cát dùng trong xây dựng
Cát vàng | Cát đen | Cát san lấp | |
Màu sắc | Màu vàng | Màu sẫm | Màu xám |
Độ lớn hạt | kích thước hạt từ 0,14 – 5 mm, không lẫn tạp chất kích thước hạt từ vừa trở lên > 0,25 mm, sạch hơn cát đen, có khối lượng thể tích khoảng 1400 kg/m3. | Kích thước hạt < 0,25 mm, ít lẫn tạp chất | Kích thước hạt < 0,25 mm, lẫn nhiều bụi, đất, vỏ sò,… có khối lượng thể tích khoảng 1200 kg/m3. |
Công dụng | Đổ bê tông | Xây, tô, trát | San lấp |
Giá thành | Mắc nhất | Rẻ hơn cát vàng | Rẻ nhất |
Cát xây nhà nên sử dụng loại nào tốt ?
Khi xây dựng công trình, nhà cửa thì việc lựa chọn đúng loại cát xây dựng cho các hạng mục công trình là điều quan trọng vì nó giúp công trình đảm bảo độ bền, tính thẩm mỹ, đặc biệt là tiết kiệm chi phí. Tuy nhiên rất nhiều người chưa biết khi xây nhà thì nên sử dụng loại cát nào cho hạng mục nào, loại nào tốt, rẻ. Chúng ta cùng tìm hiểu ngay sau đây
Cát đen là loại cát xây nhà có màu sẫm gần giống với màu đen, cát sạch, hạt khá mịn, không lẫn tạp chất. Đây là loại cát được tìm thấy ở những bồi tích phù sa của các dòng sông, đặc biệt có rất nhiều ở sông Hồng nên thường có tên gọi khác là cát đen sông Hồng.
Cát đen được sử dụng rất nhiều trong xây dựng với các hạng mục cụ thể:
- Cát đen hạt to dùng để xây trát (yêu cầu về độ lớn, độ sạch)
- Cát đen có chứa tạp chất, các thành phần phù sa, phù du, … được ứng dụng trong san lấp nền nhà, mặt bằng, làm đường
Sử dụng cát đen trong xây dựng:
- Chủ yếu để xây tô và san lấp
- Không nên sử dụng cát đen để đổ bê tông vì hạt nhỏ, và có lẫn tạp chất
- Cát đen có giá thành rẻ hơn cát vàng rất nhiều (chỉ bằng ⅓ giá cát vàng)
Cát vàng xây dựng có màu vàng, kính cỡ hạt danh định từ 1.5 đến 3mm, sạch và không lẫn tạp chất, rất thích hợp đổ bê tông công trình, đôi khi còn dùng làm vữa xây hoặc trát tường.
Loại cát này thường tồn tại trong tự nhiên, có độ cứng độ bền cao, với khả năng thấm hút tốt, tính liên kết rất tốt, chịu lực cùng tính thẩm mỹ cực cao mang lại cho công trình độ hoàn hảo tuyệt đối.
Giá cát vàng mắc hơn cát đen nên làm tăng chi phí. Thường đối với các công trình dân dụng, nhà cấp 4, người ta thường trộn cát vàng với cát đen cho hạng mục bê tông để giảm chi phí
Cát trắng là loại cát tồn tại trong tự nhiên, có nhiều ở các tỉnh Miền Bắc như Quảng Ninh, Hải Dương và ven biển dọc các tỉnh Miền Trung. Cát trắng có nhiều công dụng như:
- Sử dụng trong xây dựng và làm đường giao thông: trộn với vôi tôi hoặc xi măng làm vữa xây dựng, san lấp.
- Dùng làm sân chơi trẻ em, hồ bơi, trường mầm non, các khu vui chơi giải trí, sân golf.
- Cát trắng còn dùng trong sản xuất vữa khô, sơn epoxy. Dùng để pha sơn làm vạch kẻ đường giao thông
- Cát thạch anh trắng được sử dụng trong ngành lọc nước công nghiệp, giếng khoan, xử lý nước thải sinh hoạt.
- Sử dụng để cải tạo các bãi tắm.
Cát biển có xây nhà được không ? câu trả lời là có thể có hoặc không. Có trong trường hợp đã xử lý và người lại
Nếu sử dụng cát biển chưa xử lý chó các hạng mục xây dựng thì rất nguy hiểm vì nó ảnh hưởng đến chất lượng công trình, một số điểm có thể kể đến như:
- Cát biển hay các loại cát sa mạc chưa xử lý thường có kích thước hạt, thành phần cũng như hình dáng không đáp ứng tiêu chuẩn xây dựng. (Không nên sử dụng vì nó ảnh hưởng đến mật độ, độ bền cũng như khả năng chịu tải cho công trình.)
- Hạt cát biển thường quá mịn, nhẵn sẽ gây ra tình trạng không có đủ liên kết hóa học nhiều chiều làm cho vữa liên kết kém, ảnh hưởng chất lượng công trình
- Thành phần muối trong cát biển hấp thụ độ ẩm từ không khí, gây ẩm ướt cho công trình, ăn mòn sắt thép, làm giảm tuổi thọ công trình
Ngày nay, người ta đang cố gắng biến cát biển, cát nhiễm mặn thành cát xây dựng đúng tiêu chuẩn hiện hành vì thực trạng cạn kiệt cát xây dựng truyền thống.
Kết luận: Khi xây dựng nhà cửa công trình cần lựa chọn loại cát phù hợp đáp ứng các tiêu chí, yêu cầu của từng hạng mục công trình cụ thể (để đổ bê tông, san lấp hay xây, tô…) Có thể lựa chọn theo cách sau:
- Cát hạt mịn, cát đen có lẫn tạp chất (cát san lấp): sử dụng cho công việc san lấp nền móng, san lấp mặt bằng
- Cát hạt lớn (cát vàng): sử dụng cho hạng mục đổ bê tông.
- Cát hạt trung (cát vàng, cát đen): dùng để trộn vữa xây tường và vữa tô trát
Khi sử dụng cát xây dựng cho công trình cần lưu ý những gì ?
Bạn nên tham khảo những thông tin dưới đây khi sử dụng cát xây dựng cho công trình sẽ giúp bạn tiết kiệm chi phí, đảm bảo chất lượng và tính thẩm mỹ công trình
Nhằm đảm bảo chất lượng, độ bền, tính thẩm mỹ của công trình thì việc kiểm tra chất lượng cát xây dựng có đạt tiêu chuẩn hay không là điều cần thiết và quan trọng. Sau đây là một vài cách đơn giản để để xác định chất lượng của cát.
Cách 1 – Kiểm tra độ sạch của cát: quan sát bùn, tạp chất, bụi bẩn bám trong lòng bàn tay
Cách đơn giản nhất và không cần dụng cụ để kiểm tra xem cát có đạt tiêu chuẩn chất lượng hay không là: dùng tay lấy một nắm cát rồi nắm chặt lại trong lòng bàn tay, sau đó thả cát rơi ra. Nếu thấy lòng bàn tay dính tạp chất như: bùn, đất sét, … thì cát chưa đạt chuẩn.
Lưu ý: Nếu cát xây dựng chưa đạt tiêu chuẩn cần được xử lý trước sử dụng (làm sạch cát bằng lưới sàng cát hoặc rửa). Thông thường cát đạt chất lượng tốt thường có màu vàng, hạt tròn, đều
Dùng tay kiểm tra xem cát có đạt tiêu chuẩn hay không
Cách 2 – Dùng bình thủy tinh chứa nước để xác định cát sạch
Vật liệu cần chuẩn bị: cát mẫu, nước, bình thủy tinh
Thực hiện: Đổ cát đã chuẩn bị ở bước 1 vào nửa bình thủy tinh, sau đó thêm nước vào rồi khuấy lên, đợi một lúc cho cát lắng xuống đáy.
Kết quả: Nếu nước đục, có tạp chất, bụi bẩn nổi lên trên bề mặt nước là cát bẩn, nước có màu vàng là cát nhiễm phèn. Nước có váng là cát dính dầu mỡ.
Một số lưu ý cần
- Để khắc phục tình trạng cát xây dựng bị nhiễm tạp chất, bụi bẩn, trước khi đưa vào sử dụng người ta nên sàng cát qua lưới để lọc các bụi bẩn, tạp chất như (đất sét, sỏi, vỏ sò, …)
- Tuyệt đối không sử dụng các loại cát bị nhiễm phèn, nhiễm mặn để làm bê tông hoặc xây trát
- Cần tìm hiểu kỹ nguồn gốc của cát, mua ở những đơn vị uy tín để tránh mua phải cát nhiễm phèn và nhiễm mặn kém chất lượng gây ảnh hưởng đến chất lượng công trình
2.1/ Lựa chọn cát xây dựng cho hạng mục đổ bê tông nặng
Đối với hạng mục đổ bê tông nặng, người ta thường dùng cát vàng hạt lớn với mô đun độ lớn từ 0,7 đến 3,3 mm. Có khối lượng thể tích xốp từ 1150 đến 1400 kg/m3 và đảm bảo đáp ứng các tiêu chí sau:
- Không được chứa các tạp chất ở dạng cục trong thành phần cát như: đất sét, á sét, sỏi
- Lượng hạt sỏi trên 5mm phải nhỏ hơn 10% tổng khối lượng.
- Hàm lượng muối gốc sunfat, sunfit tính ra SO3 phải nhỏ hơn 1% tổng khối lượng cát
- Hàm lượng mica nhỏ hơn 1,5% tổng khối lượng cát.
- Các hạt cát nhỏ và rất nhỏ phải nhỏ hơn 3%.
- Hàm lượng tạp chất hữu cơ thử theo phương pháp so màu phải có kết quả: “màu của dung dịch trên cát không sẫm hơn”
2.2/ Cát dùng cho vữa xây dựng
Cát xây dựng dùng trộn vữa xây cần đảm bảo phải sạch và được tuyển chọn theo tiêu chuẩn sau:
- Mô đun độ lớn từ: 0,7 đến 1,5 mm
- Không được chứa các tạp chất dạng cục như: đất sét, á sét
- Không được chứa các hạt có độ lớn trên 5mm
- Khối lượng thể tích xốp từ 1150 đến 1250 kg/m3
- Hàm lượng muối sunfat, sunfit tính theo SO3 chỉ từ 1- 2% khối lượng cát tùy mẫu vữa.
- Hàm lượng bùn, bụi sét bẩn: nằm trong khoảng từ 3 – 10% tùy mẫu vữa.
- Lượng hạt nhỏ hơn 0,14mm: nằm trong khoảng từ 20 – 35 % tùy mẫu vữa lựa chọn sử dụng.
- Hàm lượng tạp chất hữu cơ thử theo phương pháp so màu phải có kết quả: “màu của dung dịch trên cát không sẫm hơn”
2.3/ Cát dùng cho san lấp nền, móng, mặt bằng
Thường cát dùng cho san lấp các công trình dân dụng thì không có tiêu chuẩn cụ thể mà thường theo kinh nghiệm của các kỹ sư nhà thầu cụ thể. Riêng cát xây dựng dùng cho hạng mục san lấp làm lớp đệm nền đường cần đảm bảo các tiêu chí sau:
- Khối lượng thể tích xốp: không được nhỏ hơn 1200 kg/m3.
- Hàm lượng hạt nhỏ hơn 0,14mm: không được lớn hơn 10% khối lượng cát.
- Hạt lớn hơn 5mm và lượng bùn, bụi, đất sét bẩn trong thành phần cát dùng để xây dựng đường ô tô được quy định riêng trong các văn bản pháp quy khác hoặc theo các hợp đồng thỏa thuận thường sẽ có mục này.
- Khi xuất xưởng, kho bãi, cơ sở sản xuất cát phải cấp giấy chứng nhận chất lượng kèm theo cho mỗi lô cát.
Loại cát xây dựng | Đơn Giá (VNĐ/m3) | ||
Hà Nội | Đà Nẵng | Cần Thơ | |
Cát san lấp | 100,000 | 110,000 | 115,000 |
Cát xây tô | 110,000 | 120,000 | 120,000 |
Cát xây tô sàng | 115,000 | 125,000 | 130,000 |
Cát bê tông hạt to | 270,000 | 280,000 | 285,000 |
Cát bê tông hạt trung loại 1 | 240,000 | 250,000 | 250,000 |
Cát bê tông hạt trung loại 2 | 190,000 | 200,000 | 205,000 |
Cát bê tông trộn | 170,000 | 180,000 | 180,000 |
Giá cát xây dựng thường không cố định mà thay đổi theo thời điểm, nhu cầu thị trường, số lượng đặt mua, do vậy nếu bạn chọn mua cát đá vật liệu xây dựng đúng thời điểm sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí. Vậy mua cát xây dựng lúc nào rẻ nhất. Chúng ta cùng tìm hiểu một vài điểm sau đây:
- Không nên mua cát đá xây dựng và các vật liệu ở điểm thị trường đang khan hiếm
- Trong đợt covit vừa rồi giá cát xây dựng tăng gấp 1.5 có lúc lên đến 2 lần
- Thời điểm thị trường xây dựng nhiều (đầu năm, cuối năm) giá vật liệu xây dựng thường tăng hơn
- Tìm hiểu kỹ nhiều đơn vị và mua nhiều sẽ được giá tốt
Mua cát xây nhà, xây dựng công trình giá rẻ tại công ty VLXD Vina CMC
Vì sao khách hàng nên mua cát đá vật liệu xây dựng tại Vina CMC ?
Mua cát xây dựng tại Vina CMC bạn sẽ hoàn toàn yên tâm về chất lượng và giá cả. Vina CMC tự hào cung cấp cát xây dựng giá rẻ số 1 tại tphcm.
- Luôn có số lượng lớn
- Đảm bảo tiến độ công trình
- giá cạnh tranh, rẻ nhất sài gòn
- Giao hàng tận chân công trình
- Hệ thống kho bãi rộng khắp các quận huyện
- Hệ thống xe tải, xe cẩu nhiều, vận chuyển số lượng lớn trong thời gian ngắn
Liên hệ báo giá cát xây dựng tại tphcm (tư vấn 24/7 và hoàn toàn miễn phí)
- Địa Chỉ: Tòa nhà CMC – 42A Cống Lỡ, P. 15, Quận Tân Bình, Tp. HCM
- Mã số thuế: 0316993996
- Hotline: 0786.67.77.67
- Email: vlxdvinacmc@gmail.com
- Website: https://vatlieuxaydungcmc.vn/
- Fanapge: https://www.facebook.com/vlxdvinacmc