Định Mức Xây Tường Gạch – 1m2 Tường Bao Nhiêu Viên Gạch ?
Làm thế nào để tiết kiệm chi phí cho thi công, làm thế nào xác định chính xác xây 1m2 tường gạch cần bao nhiêu vật liệu: gạch, cát, xi măng, nhân công và các nguyên liệu khác ? định mức xây tường gạch mới nhất hiện nay như thế nào? Chuẩn bị nguyên vật liệu sao cho hợp lý, tránh tình trạng thiếu hụt hoặc dư thừa gây gián đoạn hoặc lãng phí vật liệu xây dựng
Trong bài viết này chúng tôi sẽ cung cấp cho quý vị những định mức xây tường gạch theo từng loại gạch, từ đó đưa ra tỷ lệ cấp phối đúng tiêu chuẩn cho tường nhà.
Định mức xây tường ?
Định mức xây tường là công việc quan trọng và cần thiết, nó không chỉ giúp chúng ta định mức được khối lượng vật liệu cần thiết hay nói cách khác nó cho ta biết được xây 1m2 tường bao nhiêu viên gạch, bao nhiêu cát, xi măng cũng như cần bao nhiêu nhân công. Định mức tường xây không chỉ giúp chúng ta tránh không bị thiếu hụt hoặc dư thừa nguyên vật liệu trong khi thi công mà còn đảm bảo chất lượng công trình.
Định mức xây tường gồm những vật liệu nào ?
Định mức xây tường gạch cơ bản gồm các vật liệu sau đây:
- Gạch xây dựng
- Gạch nung: gạch đặc và gạch lỗ,…
- Gạch không nung: gạch nhẹ, gạch xỉ, gạch Block,…
- Cát xây dựng
- Cát xây tường
- Cát trát tường
- Cát bê tông
- Xi măng
- Nhân công xây trát tường
Báo giá cát xây tô mới nhất hiện nay tại đây: giá cát xây tô mới nhất tphcm
Cần chuẩn bị gì khi xây tường gạch
- Xác định loại tường cần xây (tường đơn, tường đôi, tường ba, …)
- Có bảng định mức vật liệu chi tiết (tính toán số lượng, khối lượng vật liệu cụ thể để thi công)
- Mua vật liệu (cát, gạch, xi măng, …) đúng chất lượng đảm bảo chất lượng công trình
- Định mức được lượng công việc cũng như định mức nhân công cần thiết để thi công
1m2 tường bao nhiêu viên gạch là đúng chuẩn ?
Muốn biết xây 1m2 tường cần bao nhiêu viên gạch, chúng ta phải xác định loại gạch xây và loại tường cần xây (tường đơn hay đôi hay ba), vì mỗi loại tường có kích thước khác nhau sẽ yêu cầu số gạch xây khác nhau.
Định mức xây tường 110
- Tường 10 có độ dày 110mm đúng bằng chiều dài viên gạch nên khi xây sẽ chồng các viên gạch lên nhau theo 1 hàng.
- Chiều dày tường 110 sẽ bằng: bề dày gạch 100 mm + bề dày lớp vữa 2 bên khi trát tường ( 5mm x 2 = 10mm ) = 110 mm
Thông thường thì xây 1m2 tường 10 sẽ sử dụng hết khoảng 55 viên gạch.
Định mức gạch xây tường 220
Tường gạch 220 khác với tường xây dựng thông thường ở chỗ được cấu tạo từ 2 lớp gạch được xếp chồng lên nhau, chúng được liên kết với nhau bằng 1 lớp vữa dày 20mm. Tường có bề dày 200mm cộng thêm 2 lớp vữa hai bên 5mm. Đó là lý do tại sao nó có tên là tường 220.
Bảng tra định mức xây tường gạch 220 hiện nay.
Công tác xây lắp | Thành phần hao phí | Đơn vị | Chiều dày 30 cm | |
Chiều cao 16 m | ||||
Xây tường thẳng | Vật liệu | Gạch | viên | 550 |
Vữa | m3 | 0.29 | ||
Vật liệu khác | % | 6.0 | ||
Nhân công 3.5/7 | công | 1.97 | ||
Máy thi công | Máy trộn 80l | ca | 0.036 | |
Máy vận thăng 0.8T | ca | 0.04 | ||
Vận thăng lồng 3T | ca | – | ||
Cẩu tháp 25T | ca | – | ||
Cẩu tháp 40T | ca | – | ||
Máy khác | % | 0.5 |
1m2 tường 20 bao nhiêu viên gạch ?
Định mức xây tường 200 cần khoảng 110 viên gạch cho 1m2. Tuy nhiên thực tế tại công trình cho thấy đối với tường 200 trung bình cần 150 đến 158 viên gạch hoặc có thể hơn.
Như vậy không thể gượng ép bất kỳ một con số cụ thể nào cho tỷ lệ này vì thực tế nếu dùng loại gạch khác nhau sẽ làm kết quả tính toán cũng khác nhau. Do đó cách tốt nhất bạn nên dự trù 1 lượng gạch nhất định để kịp xoay sở trong mọi tình huống nêu có gặp phải. Bạn có thể tham khảo bảng tra định mức xây tường cho từng loại gạch dưới đây
Định mức xây tường cho từng loại gạch
Định mức nguyên vật liệu cho 1m2 tường xây theo từng loại gạch như: gạch thẻ, gạch đặc, gạch ống, gạch không nung, …
Định mức xây tường gạch thẻ
Gạch thẻ là loại vật liệu được sử dụng rất phổ biến ngày nay, gạch thẻ được chia làm 2 loại: gạch thẻ hay gạch ống chuyên dùng cho xây dựng và gạch thẻ chuyên dùng để ốp lát trang trí. Kích thước gạch thẻ: 50x10x200 mm và 40x80x190 mm. Dưới đây là các bảng định mức về các loại tường gạch thẻ xây dựng
Loại công tác | ĐV tính | Vật liệu dùng cho 1 đơn vị định mức | |||
Loại vật liệu | Quy cách | Đơn vị | Số lượng | ||
Xây tường bằng gạch thẻ dày 5cm | 1m3 xây | Gạch thẻ vữa | 5x10x20 | viên lít | 46 7,5 |
Xây tường bằng gạch thẻ dày 10cm | 1m2 xây | Gạch thẻ vữa | 5x10x20 | viên lít | 83 23 |
Xây tường bằng gạch thẻ dày 20cm | 1m2 xây | Gạch thẻ vữa | 5x10x20 | viên lít | 162 45 |
Xây tường bằng gạch thẻ dày 30cm | 1m3 xây | Gạch thẻ vữa | 5x10x20 | viên lít | 790 242 |
Xây tường bằng gạch thẻ dày 5cm | 1m2 xây | Gạch thẻ vữa | 4x8x19 | viên lít | 57 6,4 |
Xây tường bằng gạch thẻ dày 10cm | 1m2 xây | Gạch thẻ vữa | 4x8x19 | viên lít | 103 20 |
Xây tường bằng gạch thẻ dày 20cm | 1m2 xây | Gạch thẻ vữa | 4x8x19 | viên lít | 215 65 |
Xây tường bằng gạch thẻ dày ≥ 30cm | 1m2 xây | Gạch thẻ vữa | 4x8x19 | viên lít | 1.068 347 |
Định mức xây tường gạch đặc
Gạch đặc được thiết kế nguyên khối, không có lỗ trong viên gạch, vì vậy mà giá thành cũng cao hơn
Loại công trình | ĐVT | Vật liệu dùng cho 1 đơn vị định mức | |||
Loại vật liệu | Quy cách | Đơn vị | Số lượng | ||
Xây móng bằng gạch đặc dày 20cm | 1m3 xây | Gạch đặc | 22×10. | viên | 542 |
Vữa | 5×6 | lít | 280 | ||
Xây móng bằng gạch đặc dày 33cm | 1m3 xây | Gạch đặc | 22×10. | viên | 536 |
Vữa | 5×6 | lít | 290 | ||
Xây tường bằng gạch đặc dày 6cm | 1m3 xây | Gạch đặc | 22×10. | viên | 38 |
Vữa | 5×6 | lít | 12 | ||
Xây tường bằng gạch đặc dày 11cm | 1m3 xây | Gạch đặc | 22×10. | viên | 62 |
Vữa | 5×6 | lít | 25 | ||
Xây gạch đặc nghiêng mái taluy | 1m3 xây | Gạch đặc | 22×10. | viên | 62 |
Vữa | 5×6 | lít | 36 | ||
Xây tường bằng gạch đặc dày 22cm | 1m3 xây | Gạch đặc | 22×10. | viên | 542 |
Vữa | 5×6 | lít | 280 | ||
Xây tường bằng gạch đặc dày 33cm | 1m3 xây | Gạch đặc | 22×10. | viên | 536 |
Vữa | 5×6 | lít | 290 | ||
Xây tường bằng gạch đặc > 33cm | 1m3 xây | Gạch đặc | 22×10. | viên | 531 |
Vữa | 5×6 | lít | 399 | ||
Xây vỉa hè bằng gạch đặc xếp nghiêng | 1m3 xây | Gạch đặc | 22×10. | viên | 14 |
Vữa | 5×6 | lít | 4 | ||
Xây cột đơn độc bằng gạch đặc | 1m3 xây | Gạch đặc | 22×10. | viên | 550 |
Vữa | 5×6 | lít | |||
Xây cuốn vòm cống bằng gạch đặc | 1m3 xây | Gạch đặc | 22×10. | viên | 552 |
Vữa | 5×6 | lít | 290 | ||
Xây tường cong nghiêng vặn vỏ đỗ dày 22cm | 1m3 xây | Gạch đặc | 22×10. | viên | 542 |
Vữa | 5×6 | lít | 290 | ||
Xây tường cong nghiêng vặn vỏ đỗ dày 33cm | 1m3 xây | Gạch đặc | 22×10. | viên | 531 |
Vữa | 5×6 | lít | 290 |
Định mức xây tường gạch ống
Loại công trình | ĐVT | Vật liệu dùng cho 1 đơn vị định mức | |||
Loại vật liệu | Quy cách | Đơn vị | Số lượng | ||
Xây tường bằng gạch ống dày 20cm | 1m3 xây | Gạch ống | 8x8x19 | viên | 58 |
Vữa | lít | 43 | |||
Xây tường bằng gạch ống dày 20cm | 1m3 xây | Gạch ống | 8x8x19 | viên | 118 |
Vữa | lít | 51 | |||
Xây tường bằng gạch ống dày >=30cm | 1m3 xây | Gạch ống | 8x8x19 | viên | 640 |
Vữa | lít | 268 | |||
Xây tường bằng gạch ống dày 10cm | 1m3 xây | Gạch ống | 10x10x20 | viên | 46 |
Vữa | lít | 15 | |||
Xây tường bằng gạch ống dày 20cm | 1m3 xây | Gạch ống | 10x10x20 | viên | 90 |
Vữa | lít | 33 | |||
Xây tường bằng gạch ống dày >=30cm | 1m3 xây | Gạch ống | 10x10x20 | viên | 443 |
Vữa | lít | 169 | |||
Xây tường bằng gạch ống câu gạch thẻ dày 20cm | 1m3 xây | Gạch ống | 10x10x20 | viên | 35 |
Gạch thẻ | 5x10x20 | viên | 70 | ||
Vữa | lít | 48 | |||
Xây tường bằng gạch ống câu gạch thẻ dày 20cm | 1m3 xây | Gạch ống | 10x10x20 | viên | 93 |
Gạch thẻ | 5x10x20 | viên | 36 | ||
Vữa | lít | 4 |
Định mức xây tường gạch 6 lỗ
Gạch 6 lỗ là gạch có kích thước 210x100x150mm, có 2 định mức tường gạch 6 lỗ là tường 10cm và tường dày hơn 10 cm
Tường gạch dày 10cm
Loại tường này sẽ cần xét thêm các yếu tố kích thước của gạch 6 lỗ và lượng vữa cần sử dụng trong công tác xây dựng.
- Gạch 6 lỗ dày có kích thước 22x15x10cm xây 1m3 cần 271 viên gạch và 170 lít vữa.
- Gạch 6 lỗ dày có kích thước 22×13,5x10cm xây 1m3 cần 294 viên gạch và 160 lít vữa.
- Gạch 6 lỗ dày có kích thước 22x13x8,5cm xây 1m3 cần 376 viên gạch và 180 lít vữa.
Báo giá đá xây dựng mới nhất hiện nay tại đây: giá đá xây dựng hiện nay tại tphcm
Tường gạch dày hơn 10cm
Với độ dày tường hơn 10cm thì cần tới số lượng gạch nhiều hơn so với thực tế. Được quy định như sau:
- Gạch 6 lỗ dày có kích thước 22x15x10cm xây 1m3 cần 260 viên gạch và 181 lít vữa.
- Gạch 6 lỗ dày có kích thước 22×13,5x10cm xây 1m3 cần 287 viên gạch và 170 lít vữa.
- Gạch 6 lỗ dày có kích thước 22x13x8,5cm xây 1m3 cần 376 viên gạch và 180 lít vữa.
Định mức xây tường gạch không nung
- Gạch không nung hay còn gọi là gạch Block một loại gạch tự đóng rắn và đạt các chỉ số cơ học về cường độ nén, uốn, độ hút nước,… không qua các bước sử dụng nhiệt kế mà không cần qua nhiệt độ, không cần sử dụng nhiệt để nung nóng đỏ viên gạch nhằm tăng độ bền của viên gạch.
- Độ bền của viên gạch không nung được gia tăng nhờ lực ép hoặc rung hoặc cả ép lẫn rung lên viên gạch và thành phần kết dính có trong cấu tạo của chúng
- Thành phần nguyên liệu được chế tạo từ xi măng cùng một số phụ gia như mạt đá, cát vàng, cát đen, đá mi, tro bay, xỉ than kết hợp với cát đất …
- Nguyên liệu sau khi được trộn đều với độ ẩm nhất định sẽ được đưa qua khuôn tạo hình viên gạch, sau đó phơi khô, bảo dưỡng để tăng độ cứng, cường độ chịu lực.
- Đây là dòng gạch này được sản xuất và sử dụng nhiều nhất trong các dòng gạch không nung, đồng thời cũng được sử dụng nhiều trong các công trình.
Định mức xây tường gạch Block
Các loại gạch có kích thước phổ biến hiện nay trên thị trường hiện nay gồm:
- Gạch block bê tông rỗng 4 lỗ, kích thước 180x80x80 mm.
- Gạch block bê tông rỗng 3 lỗ, kích thước 180x80x80 mm.
- Gạch block bê tông rỗng 3 lỗ, kích thước 390x90x190 mm.
- Gạch block bê tông đặc, kích thước 250x200x150 mm.
- Gạch block bê tông đặc, kích thước 190x90x60 mm.
Gạch block là sản phẩm gạch không nung được cấu thành từ xi măng và các cốt liệu khác như mạt đá, cát đen, cát vàng, xỉ nhiệt điện, đất, phế thải công nghiệp, … Gạch block chính là bê tông với tỉ lệ nước thấp không trải qua quá trình nung nên tính thân thiện với môi trường cao.
Thông thường gạch block có kích thước tiêu chuẩn là 190x39x19cm nên nếu xây tường 110 thì 1m2 tường cần 12 viên gạch, nếu xây tường 220 thì 1m2 tường cần 24 viên gạch. Cường độ nén gấp 2 – 4 lần gạch đất nung, độ hút nước thấp, có các hình dạng và kích thước khác nhau.
Định mức xây tường gạch bê tông khí chưng áp (gạch nhẹ chưng áp)
Gạch bê tông khí chưng áp còn được biết với cái tên gạch nhẹ chưng áp hay gạch bê tông nhẹ chưng áp. Có các đặc tính khá nổi trội so với gạch đất sét nung thông thường, được sản xuất theo công nghệ hiện đại mang lại hiệu quả kinh tế cao. Kích thước tiêu chuẩn: 600x300x75,100,150,200mm hay 600x200x75,100,150,200 mm
Độ dày | Kích thước | Viên/m2 | M2/pallet | Viên/pellet |
7.5 | 60x20x7.5 | 8.33 | 21.06 | 175 |
10 | 60x20x10cm | 8.33 | 21.6 | 180 |
10 | 60x30x10cm | 5.5 | 21.6 | 118 |
15 | 60x30x15cm | 5.5 | 13.2 | 80 |
20 | 60x20x30cm | 5.5 | 10.8 | 60 |
Xem thêm: Xây Tường Gạch Bao Nhiêu Tiền 1m2
Cần tư vấn thêm, xin vui lòng liên hệ
CÔNG TY TNHH VLXD VINA CMC
- Địa Chỉ: Tòa nhà CMC – 42A Cống Lỡ, P. 15, Quận Tân Bình, Tp. HCM
- Hotline: 0977 686 777
- Email: vlxdvinacmc@gmail.com
- Website: https://vatlieuxaydungcmc.vn/
- Fanapge: https://www.facebook.com/vlxdvinacmc